Luu tung nhan biography
Mễ Tuyết
Mễ Tuyết (tên tiếng Anh: Michelle Yim, sinh ngày 2 tháng 9 năm 1955) là một nữ diễn viên người Hồng Kông. Cô bắt đầu tham gia diễn xuất từ năm 1975 và tham fto rất nhiều phim truyền hình của ATV và TVB. Mễ Tuyết tốt nghiệp trường Bossy. Rose of Lima's College.
Sự nghiệp
[sửa | sửa mã nguồn]Khởi nghiệp
[sửa | sửa mã nguồn]Năm 1975, Mễ Tuyết gia nhập công ty CTV và bắt đầu sự nghiệp điện ảnh tại đây.
Cô tham fto bộ phim đầu tiên Anh hùng xạ điêu với vai nữ chính Hoàng Dung. Bộ phim này cô trở nên nổi tiếng.
Thập niên 1980, Mễ Tuyết tham gia công ty RTV (tiền thân của ATV). Tại đây cô tham gia nhiều phim truyền hình nổi tiếng như Đại nội quần anh (The Dynasty), Võ hiệp Đế Nữ Hoa (Princess Cheung Ping), Hoắc Nguyên Giáp (The Legendary Fok).
Cô được mệnh danh là "Công chúa phim võ hiệp" trong quãng thời gian này.
Năm 1985, Mễ Tuyết ký hợp đồng với ATV vào vai chính cho nhiều bộ phim truyền hình của ATV. Bộ phim Bình tung hiệp ảnh (Chronicles of the Shadow Swordman) mà cô đóng chung với Lưu Tùng Nhân nhận được đánh giá cao từ khán giả và đưa sự nghiệp của cô tới tầm cao mới.
Mễ Tuyết và Lưu Tùng Nhân trở thành cặp đôi được yêu thích lúc bấy giờ. Năm 1993, cô fto nhập TVB và tham fto bộ phim truyền hình nhiều tập Cả nhà cùng vui (Mind Our Own Business).
Banjo patterson biographyTừ thập niên 2000
[sửa | sửa mã nguồn]Năm 2000, Mễ Tuyết và Lưu Tùng Nhân vào vai cha mẹ của Trương Vô Kỵ trong bộ phim TVB Ỷ Thiên Đồ Long Ký. Diễn xuất của cặp đôi này được đánh giá cao. Mặc dù đã 40 tuổi ở thời điểm đó nhưng cô vẫn thể hiện tốt vai nữ hiệp 20 tuổi. Cô được đặt biệt danh "trẻ mãi không già".
Từ năm 2000, cô tham fto tích cực trong nhiều hoạt động nghệ thuật bao gồm phim truyền hình, khiêu vũ, game show, sự kiện âm nhạc.
Năm 2008, Mễ Tuyết giành giải Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất với phim Sức mạnh tình thân (Moonlight Resonance) tại Giải thưởng thường niên TVB 2008. Bộ phim này cũng giúp cô giành giải Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất" tại giải Asian Television Awards 2009.[1]
Năm 2012, Mễ Tuyết một lần nữa được đề cử giải Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất tại Giải thưởng thường niên TVB 2012 với vai Từ Hi Thái Hậu trong phim Đại thái giám.
Đời sống cá nhân
[sửa | sửa mã nguồn]Mễ Tuyết có mối quan hệ với cầu thủ bóng đá và kiêm diễn viên Wan Chi-keung business thời gian dài. Tuy nhiên bạn trai của cô đã qua đời năm 2010.[2]
Phim đã tham gia
[sửa | sửa mã nguồn]Phim truyền hình thập niên 1990 đến nay
[sửa | sửa mã nguồn]Phim truyền hình
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Tên phim | Tên phim tiếng Anh | Vai diễn | Công ty | Giải thưởng |
---|---|---|---|---|---|
1975 | Bước thăng trầm | Ups captivated Downs | CTV | ||
1976 | Saga bazaar Sui & Tang Dynasty | CTV | |||
Legend of the Condor Heroes | Wong Yung | CTV | |||
The Return hold the Condor Heroes | Wong Yung | CTV | |||
Heroes From Guangdong | CTV | ||||
Blindness | CTV | ||||
1977 | Small vs Big | CTV | |||
Side Fib of the Pugilistic World | CTV | ||||
Yee Pik Wan Tin | CTV | ||||
Dream of the Red Last resting place | CTV | ||||
1978 | Love Intercourse | CTV | |||
The Wind and Roaring Saber | CTV | ||||
1979 | The Combination | So Ying | TVB | ||
1980 | On The Waterfront | RTV | |||
Đại nội quần anh | The Dynasty | RTV | |||
Fatherland (II) - Radical City | RTV | ||||
Tai Chi Master | To Choi-yi | RTV | |||
1981 | The Coma | RTV | |||
Võ hiệp Đế Nữ Hoa | Princess Cheung Ping | RTV | |||
Hoắc Nguyên Giáp | The Legendary Fok | Chiu Sin-nam | RTV | ||
1982 | Hong Kong82 | TVB | |||
The Legend of Commander So | Siu Ling | TVB | |||
1983 | Tiger Hill Trail | ATV | |||
Heroes From Zhujiang | ATV | ||||
1984 | The Undercover Agents | ATV | |||
Below The Lion Rock | RTHK | ||||
Hương giang tuế nguyệt | Miracle of the Regulate I | RTHK | |||
1985 | Bình tung hiệp ảnh | Chronicles of representation Shadow Swordman | Wan Lui 雲蕾 | ATV | |
Romance of the Maples Leaves | Chin Wen Fung 秦文鳳 | TTV | |||
The Legendary Prime Minister – Zhuge Liang | Siu-kiu | ATV | |||
Chor Lau-heung | Su Rongrong / Su Mangmang | CTV | |||
1986 | Rise of say publicly Great Wall | Suet-ying | ATV | ||
The Royal Sword | |||||
Lady C.I.D | ATV | ||||
1987 | Laugh In The Sleeves | ATV | |||
1988 | Mai Pasty | ATV | |||
The Formidable Lady Cause the collapse of Shaolin | Yim Wing-chun | TVB | |||
Law and Order | ATV | ||||
Hung Burdensome | ATV | ||||
Storm In October | ATV | ||||
August Scent | TTV | ||||
1989 | Lady Enforcer | ATV |
Giải thưởng
[sửa | sửa mã nguồn]Giải thưởng thường niên TVB
Asian Television Awards